Bước tới nội dung

Samsung Galaxy S22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy S22
Samsung Galaxy S22+
Samsung Galaxy S22 Ultra
Nhãn hiệuSamsung Galaxy
Nhà sản xuấtSamsung
Khẩu hiệuThe Epic Standard
Dòng máyGalaxy S series
Mô-đenQuốc tế:
SM-S901x (S22)
SM-S906x (S22+)
SM-S908x (S22 Ultra)
(Ký tự cuối cùng thay đổi theo nhà mạng và quốc tế)
Mạng di động2G, 3G, 4G, 5G
Phát hành lần đầu25 tháng 2 năm 2022; 2 năm trước (2022-02-25)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy S21
Samsung Galaxy Note 20
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S23
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy Z Flip 3
Samsung Galaxy Note 20
Kiểu máyS22/S22+: Điện thoại
S22 Ultra: Phablet
Dạng máySlate
Kích thướcS22:
70,6 mm (2,78 in) H
146 mm (5,7 in) W
7,6 mm (0,30 in) D

S22+:
75,8 mm (2,98 in) H
157,4 mm (6,20 in) W
7,6 mm (0,30 in) D

S22 Ultra:
77,9 mm (3,07 in) H
163,3 mm (6,43 in) W
8,9 mm (0,35 in) D
Khối lượngS22: 167 g (5,9 oz)
S22+: 195 g (6,9 oz)
S22 Ultra: 228 g (8,0 oz)
Hệ điều hànhAndroid 12
One UI 4.1
SoCChâu Âu & Nga: Samsung Exynos 2200
Toàn cầu: Qualcomm Snapdragon 8 Gen 1
CPUExynos: Octa-core, (1x2.8 GHz Cortex-X2 & 3x2.50 GHz Cortex-A710 & 4x1.8 GHz Cortex-A510)
Snapdragon: Octa-core, (1x3.00 GHz Cortex-X2 & 3x2.40 GHz Cortex-A710 & 4x1.70 GHz Cortex-A510)
GPUExynos: Xclipse 920
Snapdragon: Adreno 730
Bộ nhớS22/S22+: 8 GB RAM
S22 Ultra: 8/12 GB RAM
Dung lượng lưu trữS22/S22+: 128/256 GB UFS 3.1
S22 Ultra: 128/256/512 GB/1 TB UFS 3.1
Thẻ nhớ mở rộngNone
SIMnanoSIM, eSIM
SIM chiếc hoặc SIM đôi với 2 chế độ chờ
PinS22: 3700 mAh
S22+: 4500 mAh
S22 Ultra: 5000 mAh
SạcS22: Sạc siêu nhanh 25W, không dây 15W
S22+/S22 Ultra: Sạc siêu nhanh 45W, không dây 15W
Dạng nhập liệu
Màn hình
  • Dynamic AMOLED 2X Infinity-O capacitive touchscreen, HDR10+
  • S22: 6,1 in (150 mm) 1080 × 2340 (425 ppi) 1300 nits, chiếm ~87.4% phần thân, 11Hz-120 Hz tốc độ làm tươi
  • S22+: 6,6 in (170 mm) 1080 × 2340 (393 ppi) 1750 nits, chiếm ~88.3% phần thân, 11Hz-120 Hz tốc độ làm tươi
  • S22 Ultra: 6,8 in (170 mm) 1440 × 3088 (500 ppi) 1750 nits, chiếm ~90.0% phần thân, 1Hz-120 Hz tốc độ làm tươi
Màn hình ngoàiAlways on
Máy ảnh sauS22/S22+: 50 MP, f/1.8, 24mm (wide), 1/1.56", 1.0µm, Dual Pixel PDAF, OIS
10 MP, f/2.4, 70mm (telephoto), 1/3.94", 1.0µm, PDAF, OIS, 3x optical zoom
12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚ (ultrawide), 1/2.55" 1.4µm, Super Steady video
S22 Ultra: 108 MP, f/1.8, 24mm (wide), 1/1.33", 0.8µm, PDAF, Laser AF, OIS
10 MP, f/4.9, 230mm (telephoto), 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 10x optical zoom
10 MP, f/2.4, 70mm (telephoto), 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 3x optical zoom
12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚ (ultrawide), 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF, Super Steady video
Máy ảnh trướcS22/S22+: 10 MP, f/2.2, 26 mm (wide), 1/3.24", 1.22µm, Dual Pixel PDAF
S22 Ultra: 40 MP, f/2.2, 26mm (wide), 1/2.8", 0.7µm, PDAF
Âm thanhDolby Atmos stereo speakers tuned by AKG
Chuẩn kết nốiUSB Type-C 3.2
Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6(e), dual-band, Wi-Fi Direct, hotspot
Bluetooth 5.2, A2DP, LE
Khả năng chống nướcChống bụi/nước IP68, lên đến 1,5 m trong 30 phút
Trang web
Tham khảo[1][2][3][4][5][6]

Samsung Galaxy S22điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android thuộc dòng Galaxy S series được thiết kế, sản xuất và bán ra bởi Samsung Electronics. Ra mắt tại sự kiện Galaxy Unpacked của Samsung vào ngày 9 tháng 2 năm 2022, dòng điện thoại này là sự kế thừa của Galaxy S21 seriesGalaxy Note 20 series.[7] Ngoài bộ ba Galaxy S22, tại sự kiện Galaxy Unpacked lần này Samsung cũng giới thiệu dòng máy tính bảng Galaxy Tab S8 mới.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy S22 series có thiết kế tương tự như những dòng S series trước, với màn hình Infinity-O bao gồm khung tròn cắt tại phần đỉnh dành riêng cho máy ảnh trước cũng như bộ ba camera được đặt trong khuôn kim loại hình chiếc lá đặc trưng (đối với S22 và S22+). Galaxy S22 và S22+ cũng có phần khung viền vát phẳng và 2 mặt kính màn hình và mặt lưng được làm phẳng như nhau so với thiết kế mặt trước phẳng, khung viền và mặt lưng làm cong (đối với S21,S21+) hay thiết kế 2 mặt trước và sau làm phẳng, khung viền cong (đối với S21 FE) ở thế hệ Galaxy S21 tiền nhiệm, tuy nhiên vẫn được bo tròn đều ở 4 đỉnh của máy. Thiết kế của S22 Ultra khác biệt rõ so với S22 và S22+ khi sở hữu ngôn ngữ thiết kế đặc trưng lấy từ dòng Galaxy Note (cụ thể là dòng Samsung Galaxy Note 10Galaxy Note20 Ultra) khi sở hữu thiết kế vuông vức, phần màn hình làm cong tràn sang khung sườn 2 bên và liền với phần kính sau cũng được làm cong tương tự. S22 Ultra cũng có thiết kế cụm camera sau khác hoàn toàn tất cả những mẫu Galaxy S hay Galaxy Note trước đây, khi 4 camera và cảm biến Laser Autofocus được đặt trong 5 ống kính riêng biệt, xếp theo bố cục giống Galaxy S21 Ultra là hình chữ P, nằm ngay trên mặt kính sau. Thiết kế mỗi camera nằm trong 1 ống kính riêng biệt này có phần giống với Galaxy A32 đã ra mắt trước đó. Ngoài ra, toàn bộ cả 3 thiết bị thuộc dòng Galaxy S22 đều sử dụng kính Gorilla Glass Victus+ cho cả 2 mặt trước và sau cũng như khung nhôm Armor Aluminum bền bỉ được làm bóng.

Galaxy S22 Galaxy S22+ Galaxy S22 Ultra
Màu sắc Tên gốc Tên tiếng Việt Độc quyền mua trực tuyến Màu sắc Tên gốc Tên tiếng Việt Độc quyền mua trực tuyến Màu sắc Tên gốc Tên tiếng Việt Độc quyền mua trực tuyến
Phantom White Trắng Phantom No Phantom White Trắng Phantom No Phantom White Trắng Phantom No
Phantom Black Đen Phantom No Phantom Black Đen Phantom No Phantom Black Đen Phantom No
Green Xanh Zeta No Green Xanh Zeta No Green Xanh Zeta No
Pink Gold Hồng Blossom No Pink Gold Hồng Blossom No Burgundy Đỏ Burgundy No
Graphite No Yes Graphite No Yes Graphite Xám Graphite Yes
Sky Blue No Yes Sky Blue No Yes Sky Blue Xanh Sky Blue Yes
Cream No Yes Cream No Yes Red Đỏ Lychee Yes
Violet No Yes Violet No Yes
Bora Purple Tím Bora No

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng Galaxy S22 bao gồm 3 phiên bản với thông số phần cứng khác nhau. Bản châu Âu của S22 sử dụng vi xử lý Exynos 2200, trong khi các khu vực còn lại sử dụng Qualcomm Snapdragon 8 Gen 1.

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

S22 series sử dụng màn hình "Dynamic AMOLED 2X" với HDR10+ và công nghệ "dynamic tone mapping". Toàn bộ các bản sử dụng cảm biến vân tay dưới màn hình thế hệ thứ hai.[8]

Phiên bản Kích thước Tỉ lệ màn hình[8] Làm tươi tối đa Vùng làm tươi Hình dạng
S22 6,1 in (155 mm) 2340×1080 120 Hz 10 Hz to 120 Hz Phẳng
S22+ 6,6 in (168 mm) 2340×1080 120 Hz 10 Hz to 120 Hz Phẳng
S22 Ultra 6,8 in (173 mm) 3088×1440 120 Hz 1 Hz to 120 Hz Cạnh cong

Bộ nhớ

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên bản Galaxy S22 Galaxy S22+ Galaxy S22 Ultra[8]
RAM Bộ nhớ RAM Bộ nhớ RAM Bộ nhớ
Biến thể 1 8GB 128GB 8GB 128GB 8GB 128GB
Biến thể 2 8GB 256GB 8GB 256GB 12GB 256GB
Biến thể 3 - - - - 12GB 512GB
Biến thể 4 - - - - 12GB 1TB
So sánh camera S22 series [9]
Model Galaxy S22 & S22+ Galaxy S22 Ultra
Góc rộng (Wide) Thông số 50 MP, f/1.8, 24mm, 1/1.56", Dual Pixel PDAF, OIS 108 MP, f/1.8, 24mm, 1/1.33", PDAF, Lazer AF, OIS
Cảm biến Samsung S5KGN5 Samsung S5KHM3
Góc siêu rộng
(Ultra Wide)
Thông số S22 Ultra: 12 MP, f/2.2, 13mm, 1/2.55", Dual Pixel PDAF
Cảm biến Sony IMX563[10]
Telephoto Thông số 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.94", PDAF, OIS 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.52", Dual Pixel PDAF, OIS
Cảm biến Samsung S5K3K1 Sony IMX754
Ống kính tiềm vọng
(Telescope Telephoto)
Thông số - 10 MP, f/4.9, 240mm, 1/3.52", Dual Pixel PDAF, OIS
Cảm biến Sony IMX754
Selfie Thông số 10 MP, f/2.2, 26mm, 1/3.24", PDAF 40 MP, f/2.2, 26mm, 1/2.8", PDAF
Cảm biến Sony IMX374 Samsung S5KGH1

S22 và S22 + được trang bị camera trước 10MP, F/2.2, camera sau là 50 MP, camera chính có khẩu độ F/1.8, 12 MP, một camera góc siêu rộng F/2.2, 10MP, F/1.8 và góc xem 36 °. Nó bao gồm một camera tele 3x. Cảm biến hình ảnh lớn hơn khoảng 23% so với S21 và S21+ .

S22 Ultra được trang bị camera trước 40MP, F/2.2 và camera sau là camera chính 108MP, F/1.8, 12MP, camera góc siêu rộng F/2.2, camera tele 10MP, F/2.4 (quang 3x zoom), Nó bao gồm một camera tele 10MP, F/4.9 (zoom quang học 10x). Ngoài ra, nó còn được trang bị một ống kính siêu rõ nét để giảm hiện tượng lóa sáng và dư ảnh.[11]

Các chế độ video được hỗ trợ
[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng Samsung Galaxy S22 hỗ trợ các chế độ video sau:[12]

  • 8K@24fps (có thể lên đến 30 trên S22 Ultra)
  • 4K @ 30/60fps
  • 1080p@30/60/40fps
  • 720p@960fps (480fps được nâng cấp lên 960fps ở trên S22 Ultra)

Khung hình tĩnh được trích xuất từ ​​cảnh quay có độ phân giải cao có thể hoạt động như những bức ảnh độc lập.

Kết nối

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả ba điện thoại đều hỗ trợ mạng 5G SA / NSA. Galaxy S22 hỗ trợ Wi-Fi 6Bluetooth 5.2, trong khi Galaxy S22 + và S22 Ultra hỗ trợ Wi-Fi 6E và Bluetooth 5.2. Các mẫu S22 + và S22 Ultra cũng hỗ trợ Ultra Wideband (UWB) cho các giao tiếp tầm ngắn tương tự như NFC (không nên nhầm lẫn với 5G mmWave, được nhà mạng Verizon tiếp thị là Ultra Wideband ). Samsung sử dụng công nghệ này cho tính năng "SmartThings Find" mới của họ và Samsung Galaxy SmartTag +.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Models | Compare Galaxy S22 & S22+ vs S22 Ultra | Samsung US”. Samsung Electronics America (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Samsung Electronics Vietnam Co., Ltd. “Samsung Galaxy S22, S22+ 5G”.
  3. ^ Samsung Electronics Vietnam Co., Ltd. “Samsung Galaxy S22 Ultra 5G”.
  4. ^ GSMArena. “Samsung Galaxy S22”.
  5. ^ GSMArena. “Samsung Galaxy S22+”.
  6. ^ GSMArena. “Samsung Galaxy S22 Ultra”.
  7. ^ Sohn, Jiyoung (9 tháng 2 năm 2022). “Samsung Unveils New Galaxy S22 Smartphones and Keeps Old Prices”. Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). ISSN 0099-9660. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ a b c “Specs | Samsung Galaxy S22 5G vs S22+ 5G vs S22 Ultra 5G”. The Official Samsung Galaxy Site (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên auto2
  10. ^ Bản mẫu:웹 인용
  11. ^ [갤럭시 언팩 2022]갤노트 혁신 품은 새 브랜드... 4나노 AP로 '카메라 초격차' 완성
  12. ^ “Specifications | Samsung Galaxy S22 Ultra”. The Official Samsung Galaxy Site (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.